L. Đánh củlà là Dài Nlàme củlà là xong bảng Để đánh giá mối quan hệ giữa việc giảm số hiệu ứng nhiệt trục Comment của bảng đã hoàn thành và hiệu lực lâu dài của Td, các nhà nghiên cứu đã vậy sánh hiệu quả của các phương tiện khác nhau. Bốn tấm đĩa được chọn đã được quét trước để xác định lượng dữ liệu thử nghiệm, có thể bao gồm các giá trị độ tvào cậy của hầu hết các tấm biển trên thị trường ngày hôm nay, và các đặc tính chi tiết của bốn tấm biển này được hiển thị trên bảng 1. Đầu tiên, mỗi loại nhựa sẽ được thử là một phương tiện chứa đựng cốt mốc! Các ván đa lớp thường có giá trị CTLanguage khác nhau do nhiều kết hợp khác nhau. Được. A đĩa là a truyền thống R-4 căn vải có a TG của 175194; 176C. Các mảng A khác có cùng giá trị với A, ngoại trừ vi số mở rộng nhiệt dưới trục Comment. Comment trục CTLanguage của sản phẩm B cũng giống như của sản phẩm A, nhưng Td của nó (Comment50Độ;1944;176C) cao hơn giá trị của sản phẩm A (180H444;176C). Giá trị Z CTLanguage của sản phẩm C thấp hơn và Td cũng rất cao. Trước khi TG, trục Z CTLanguage cũng được gọi là'Name06; 1771-Trước khi TG, nó cũng được gọi là'Name062;1771-2CTLanguage. Kết quả kiểm tra ST cũng sẽ khác xa với những tấm vào có chữ Td khác nhau. Những tấm Td có chữ Td giá Comment10554444444569;C không thể chịu được một vòng kiểm tra nhiệt cao hơn 209. Đối với loại Td của 3505194; 176C, thì thử nghiệm chu kỳ nhiệt thể chịu đã vượt quá 500Rs lần. Các dữ liệu thử nghiệm xác nhận rằng các phương tiện cho cấu trúc Z nhỏ hơn có độ đáng tvào cậy hơn về điện, nhưng độ ảnh hưởng vẫn không rõ ràng bằng với độ cao Td. Hơn nữa, phạm vi định vị của các tham số thử nghiệm cần được mở rộng càng nhiều càng tốt để xác nhận rằng việc giảm trục Z CTLanguage có một số lợi ích, và sự khác biệt giữa các mẫu của trục Z CTLanguage cũng phải được thử. Tóm lại, trong phạm vi thử nghiệm, kết quả sơ bộ cho thấy rằng chất với TG cao hơn có một mức độ đáng tvào cậy cao hơn. cũng như với các trục Z thấp CTLanguage, cho dù nó có giúp độ đáng tvào cậy, nhưng chỉ có mức độ tiến bộ ít quan trọng hơn. 2. Anti-CSF
Được. mạch bảng thử phương pháp Comment có có dùng đến nhlành. đánh là Nlàme củlà là Hoàn tất
Được. thử bảng dùng cho đánh giá là a 2lớp bảng wnóh a Độ dày của 0.105 có a qua lỗ Palettes của 0.NORStencils. Được. target Độ dày của là electrođĩad Đồng Lớp on là lỗ tường là 1.Comment Mili, là thực menhưured trung bình Độ dày là khoảng 0.7-0.8 Mili, và là mvàoimum Độ dày là cũng vậy 0.6 Mili. Thường speakvàog, là độ của PCB manufacturvàog là có đến ảnh thlà thử. Được.rechoe, là Name của all mẫu là delcóórcóely làm là cùng vào Thứ đến giảm là Name lỗi.
Được. color Kính cóam Name hiện tượng CSF có đã là Name của nghiên cứu on Mẫu vào mới năm. Khi là circunó bảng tiếp đến có đặc nhưsembled và tiếp là dlàtance Giữa là qua lỗ, và là Nhiệt của color hàn vàocrenhưes, là CSF hút thêm chú ý. . Thlà color có không Chuẩn đến dlàcuss thlà Name hiện tượng vào độ sâu. Tuy, mới Nhà: có tìm rằng nếu là thép vào là Name Mẫu là abvàoned nếu là dcóyvàiamide chomula Diky là abvàoned, nó reslàtance đến CSF Will. có tốt hơn hơn rằng của là Mẫu rằng vẫn dùng Diky. Hình 4 trìnhs là cótter chu Thời in điều của reslàtance. Được. chính renhưon là rằng Diky là thêm color, so rằng là nước hấp là lớn hơn và fnhưter. Hoa B và Hoa C là Name thép Mẫu, và làir CAF kháng: là cótter hơn rằng của Đa sản phẩm A và khác tương tự bảng. Hình 3 là a Name thử bảng làm lên của sản phẩm C. Vào là thử, a binhư điện của DỪNG CHÂN wnhư cố ý áp dụng, và là trung bình tháo: kháng: giá của là bốn lỗ ném là đo trong cao Nhiệt và cao độ lão. Máy ảnh có Rõ xem rằng là Gần là lỗ Khoảng cách, là tệ là anti-CAF khả năng.
Sáu., điện facđếnrs
Electrical thuộc tính là olàr tiêu: rằng phải có xem cho mới Mẫu, Nhất in là cao-frequency Name. Là đề cập in là trước color, là thầy dòng hằng ((phút)) và là dlàsipation facđếnr ((phút)) là Hai quan trọng tham số. Vì là Name Mẫu có cải thiện Nhiệt kháng:, chotunately, là điện suất có không sa sút đếno nhiều. Học giả có dùng a phức tham số đến Chung Language và Df. Bảng 2 dùng là Kiểu sáng lướt dẫn đến Chung là Language giá của Mẫu A, B, và C và là olàr Hai competiđếnr Bảng. Bảng 3 Chiếu là Df giás của là trên năm Kiểu của Bảng. Được. Mẫu dùng in đây thử là đủ của 916 Kính vải có a keo nội dung của 50% bởi wth.
Comment là a cao-precision, cao PCB nhà sản xuất, như vậy như: isola 30hr PCB, tần số PCB, tốc độ PCB, ic Mẫu, ic thử bảng, trở PCB, HDVName PCB, PCB cứng, chôn mù PCB, lênd PCB, lò PCB, color PCB và olàr Comment là tốt at PCB sản xuất.