Thành quả thiết kế củlà đlà phương tiện chứlà hầu hết giống với với thành phần củlà một phương tiện nguyên vẹn hlày hlài phương tiện chứlà, tức là, tránh việc nhồi quá nhiều mạch với quá ít không gimột, dẫn đến độ vị trí không thực tế, khả năng lớp trđiểmg clào, và thậm chí có thể làm nguy hiểm tính chất bảo vệ sản phẩm. Do đó, chỉ định hiệu suất nên xem xét đếnàn bộ đánh giá về chấn động nhiệt, độ kháng cự cách ly, khả năng hàn, v.v. của mạch nội thất. Các nội dung sau miêu tả những yếu tố qumột trọng cần cân nhắc trđiểmg thiết kế đa phương diện.
L. Cơ khí thiết kế facđếnrs
Được. máy thiết kế bao gồm chọn là phù hợp bảng Cỡ, bảng Độ dày, bảng xếp, bên trđiểmg Đồng Ống, Name tỉ và vậy điểm.
L Bảng Cỡ
Được. bảng Cỡ nên có Comment lào đến là Ứng dụng nhu:, là Cỡ của là Comment hộp, là giới hạn của là mạch bảng nhà sản xuất và là sản xuất khả năng. Lớn mạch bảng có nhiều Lợi, như vậy như ít Mẫu, ngắn mạch đường Giữa nhiều Thành phần, vậy rằng chúng có có a cao hoạt động tốc độ, và mỗi bảng có có thêm Nhập và xuất nối, vậy vào Lớn mạch bảng nên có là trước Chọn vào nhiều ứng dụng. Vì ví dụ, vào cá nhân máy tính, cậu xem lớn hơn bảng mẹ. Tuy, nó là thêm khó đến thiết kế là Tín hiệu dòng bố điểm a lớn bảng, yêu cầu thêm Tín hiệu Lớp hoặc nội bộ dây hoặc khoảng, và là khó của Nhiệt trị là cũng vậy lớn. Do đó, là thiết kế phải Xem nhiều :, như vậy như là Cỡ của là chuẩn bảng, là Cỡ của là sản xuất thiết bị, và là giới hạn của là sản xuất Name. Một Hướng dẫn cho chọn chuẩn vào mạch/bảng Kích cỡ là đã vào LPC-D-CommentNameName.
Name Bảng Độ dày
Được. Độ dày của là đa-phương là xác định bởi nhiều :, như vậy như là Số của Tín hiệu Lớp, là Số và Độ dày của sức mạnh bảng, là Name tỉ của là mở và Độ dày yêu cầu cho cao đánh và mạ, là dài của là Thành ghim yêu cầu cho tự động Comment, và Được. Kiểu của kết dùng. Được. Độ dày của là đếnàn mạch bảng có của là dẫn Lớp điểm cả cạnh của là bảng, là Đồng Lớp, là Độ dày của là Mẫu và là Độ dày của là prera vải. Đó. là khó đến lấy chặt Độ: on tổng hợp multi-Mẫu, và a khomột chuẩn của khoảng 10% là xem hợp.
Comment chồng của plcóes
Vào Thứ đến giảm là khả năng của bảng méo và lấy a phẳng xong bảng, là vải của đa substrcóes nên có đối xứng. Đó. là đến có an Thậm chí Số của Đồng Lớp, và đến chắc rằng là Độ dày của là Đồng và là Đồng giấy mẫu mật độ của là bảng Lớp là đối xứng. Thường, là tâm hướng của là xây vải (cho ví dụ, sợi thủy tvàoh vải) dùng cho là colhoặc nên có vậyng đến là bên của là colhoặc. Vì là colhoặc thu nhỏ vào là tâm hướng sau kết nối, đây Will. méo là bố của là mạch bảng, hiển thị độ và thấp chiều ổn định.
Tuy, bởi cải thiện là thiết kế, là trang và méo của là đa-phương có có thu nhỏ. Qua là Thậm chí phân phối của Đồng giấy on là đếnàn cấp và đảm bảo là Đối xứng của là đa-phương cấu trúc, rằng là, đảm bảo là cùng phân phối và Độ dày của là prera vải, là mục đích của giảm trang và méo có có đạt. Được. Đồng và ép Lớp nên có làm từ là center Lớp của là đa-phương đến là Hai xa Lớp. Được. tối thiểu Khoảng cách (thầy dòng Độ dày) chỉ Giữa Hai Đồng Lớp là 0.080 mm.
Đó. là Comment từ kvàoh nghiệm rằng là tối thiểu Khoảng cách Giữa Hai Đồng Lớp, rằng là, là tối thiểu Độ dày của là prera vải sau kết nối, phải có at ít Hai là Độ dày của là nhúng Đồng Lớp. Vào khác từ, nếu là Độ dày của mỗi của là Hai liền kề Đồng Lớp là lương thực, là Độ dày của là prera vải là at ít Name (2 x Comment0μm) = Language. Đây. có có đạt bởi dùng Hai Lớp của prera vải (glnhưs sợi vải Được. điển hình giá của cloth là 1080).
4 bên trong Đồng giấy
Được. nhiều thường dùng Đồng giấy là Name (1oz của Đồng giấy cho vuông Chân của bề mặt làa). Tuy, cho đặc bảng, là Độ dày là cực quan trọng, và nghiêm trở Điều là yêu cầu. Đây. Kiểu của bảng nhu đến có dùng
0.Comment0z Đồng giấy. Vì là sức mạnh máy và Đất máy, nó là tốt đến chọn a Đồng giấy của 2ozo or nặng hơn. Tuy, khắc nặng Đồng foil Will. giảm là điều khiển, và nó là không dễ đến đạt là khao khát mẫu của dòng rộng và độ khoan. Do đó, đặc Name kĩ thuật là yêu cầu.
5 lỗs
According to là Thành kim Palettes or đường chéo size, là Palettes của là mạ qua lỗ là thường giữ Giữa 0.K28 và 0.Mười, mà có chắc đủ Cỡ cho tốt hơn hàn.
Comment Name tỉ
"Aspect tỉ lệ" là là tỉ của là Độ dày của là đĩa to là Palettes của là hole. Đó. là Thường tin rằng Ba: 1 là là chuẩn Name tỉ, Mặc cao Name tỉ như Năm: là cũng vậy thường dùngd. Được. Name tỉ có có xác định bởi : như vậy như khoan, xỉ tháo or Name Lùi và mạ điện. Khi duy trì là Name ratio bên trong là tầm rằng có có sản xuất, là vinhư nên có as nhỏ as có.
2. Nguồn thiết kế :
Multi-Mẫu là a suất cao, tốc độ Comment. Vì cao tần số, là lên giờ của là Tín hiệu là giảm, so Tín hiệu bóng và dòng dài Điều trở color. Vào a đa-phương Comment, là nhu: cho là điều khiển trở suất của Description Thành phần là rất nghiêm, và là thiết kế phải gặp là trên nhu:. Được. yếus rằng xác định là trở là là thầy dòng hằng của là Mẫu và là prera vải, là khoảng cách của là dây on là cùng Lớp, là Độ dày của là nối mạch thầy dòng và là thickness của là Đồng cầm đầu. Vào tốc độ ứng dụng, là sản xuất chuỗi của là dẫn in là đa-phương và là kết chuỗi của là Tín hiệu lưới are cũng vậy thiết yếu. Điện hằng: Được. thầy dòng hằng của là Mẫu vải là an quan trọng yếu in định trở, truyền chậm và Name. Được. thầy dòng hằng của là Kính color Mẫu và là prera vải có có kiềm chế bởi thay là phần của là nhựa nội dung.
The thầy dòng hằng của color nhựa là 3.45 và là thầy dòng hằng của Kính là Comment.2. Bởi Điều là phần của đây vật, là thầy dòng hằng của color Kính có Được 4.Name.3. The thickness của là Mẫu là a tốt chỉ cho định và Điều là thầy dòng hằng.
The prera vải có tương đối thấp thầy dòng hằng là phù hợp for use in đài tần số và lò mạch. Vào đài tần số và lò tần số, là Tín hiệu chậm nguyên bởi là thấp dielectric hằng là thấp. In là substrate, là thấp mất factor có giảm là điện mất.
The trên là an Comment to the thiết kế suất nhu: của đa-nền. Phương là cũng vậy cung to Sản xuất PCB và Sản xuất PCB công nghệ.