Integrated circuit (in-line)
Use DIP-pin number + suffix to indicate dual in-line package
There are two suffixes, N và W, to indicate the body width of the device
N is a narrow package with a body width of 300mil và a pin pitch of Name.54mm
W is the package with body width, thân rộng bằng 60km, và độ cao là Name.54mm
For example: DIP-16N represents a 16-pin narrow dual-in-line package with a body width of 300mil and a pin pitch of 2.54mm
2. KCharselect unicode block name circuit (SMD)
Use SO-pin number + suffix to indicate small outline SMD package
There are three suffixes of N, M and W to indicate the body width of the device
N is a narrow package with a body width of 150mil and a pin pitch of 1.27mm
M is a package between N and W, với một ngang cơ thể rộng hơn 208mil và một bịch kim đính của 1.27mm
W is the package with body width, Bề ngang cơ thể là 300m, và độ cao là 1.27mm
For example: SO-16N represents a 16-pin small-outline chip package with a body width of 150mil and a pin pitch of 1.27mm
If SO is preceded by M, nó có nghĩa là nó là một gói vi nhỏ với độ rộng cơ thể của 118mil và một cục kim đính của 0.65mm
3. Resistance
3.1 The naming method for SMD chip resistors is: package + R
Such as: 1812R represents a resistor package with a package size of 1812
3.2 The naming method for carbon film resistors is: R-package
For example: R-AXIAL0.6 là một gói đối diện với một khối vuông vuông..6 inches
3.3 The naming method of cement resistance is: R-model
Such as: R-SQP5W represents a cement resistor package with a power of 5W
4. Capacitance
4.1 The naming method for non-polar capacitors and tantalum capacitors is: package + C
Such as: 6032C means that the package is 6032 capacitor package
4.2 The naming method of SMT monolithic capacitors is: RAD + pin spacing
For example: RAD0.2 means SMT monolithic capacitor package with a pin pitch of 200mil
4.3 The naming method of electrolytic capacitors is: RB+pin spacing/outer diameter
For example: RB.2/.4 means an electrolytic capacitor package with a pin pitch of 200mil and an outer diameter of 400mil
5. Diode rectifier device
The naming method is based on the actual package of the component, where BAT54 and 1N4148 are packaged as 1N4148
6. Transistor
The naming method is based on the actual package of the component. Q được thêm vào bưu kiện SOT-23Q để phân biệt gói SOT-23 của Hệ thống tổng hợp.. Các liên lạc khác dùng tên thành phần như tên của gói hàng để gọi thành phần mà không mắc sai lầm..
7, crystal oscillator
HC-49S, HC-49 là những gói trên bề mặt, AT2Name, AT38 là những gói trụ, and the size of the digital meter
For example: AT26 represents a cylindrical package with an outer diameter of 2mm and a length of 8mm
8. Inductance and transformer parts
Inductive sealing package adopts TDK company package
9. Optoelectronic devices
9.1 The naming method of SMD LED is package + D to indicate
Such as: 0805D means light-emitting diode packaged as 0805
9.2 In-line light-emitting diodes are expressed as LED-outer diameter
For example, LED-5 represents a direct plug-in light-emitting diode with an outer diameter of 5mm
9.3 The nixie tube uses the device's own name naming
10. Plug
10.1 SIP + number of pins + pin spacing to indicate a single row of pins, có hai loại khoảng cách kim: 2mm, 2.54mm
For example: SIP7-2.42: 1N42: 1N42: 142:.54mm
10.2 DIP + number of pins + pin spacing to indicate double row of pins, có hai loại khoảng cách kim: 2mm, 2.54mm
For example: DIP10-2.54 nghĩa là 10-kim kim kẹp kẹp hai hàng kẹp với một sắc kim đính của 2.54mm
The above is an introduction to the naming rules of PCB component libraries. Phương pháp hỗ trợ: Thông tin Sản xuất PCB and Sản xuất PCB công nghệ.