Panasonic R-5775 MEGTRON6 (M6) là vật liệu bảng mạch có khả năng chịu nhiệt cao và tổn thất cực thấp.
MEGTRON6 bao gồm MEGTRON6 (N), MEGTRON-6 (G), MEGTRON6 (K) và MEGTRON6. Hằng số điện môi thấp (Dk) Tấm vải thủy tinh Laminate - 5775 (N)/Pre-Immersion R-5670 (N), Tiêu chuẩn E Tấm vải thủy tinh - 5775/Pre-Immersion R-5670.
M6 (N) với M6
MEGTRON6 (M6) là một chất nền epoxy gia cố bằng sợi thủy tinh thường được sử dụng. Vật liệu này có đặc tính cơ học, điện và nhiệt tốt, lý tưởng để sản xuất các sản phẩm di động, mạng và không dây đòi hỏi vật liệu mạch tốc độ cao, tổn thất cực thấp.
MEGTRON6 R-5775 sử dụng nhựa polyphenylene ether (PPE) làm nhựa ma trận có hằng số điện môi thấp tốt và cắt dương tổn thất điện môi thấp (Dk=3,34 ở 1GHz, Df=0,002). Việc sử dụng đồng thời các lá đồng có cấu hình cực thấp tần số cao (H-VLP), tổn thất truyền tải của vật liệu gần bằng nhựa PTFE.
Các yêu cầu về quy trình của MEGTRON6 R-5775 tương tự như các yêu cầu của tấm FR-4 truyền thống và không yêu cầu tiền xử lý đặc biệt cho mạ đồng qua lỗ (tấm PTFE yêu cầu xử lý plasma) hoặc các quy trình tiền xử lý khác. Quá trình mặt nạ hàn cũng có thể được nối đất.
CTE trục Z của MEGTRON6 R-5775 là 45ppm/ã, làm cho bảng mạch có độ ổn định tốt khi mạ qua lỗ. MEGTRON6 có nhiệt độ phân hủy nhiệt cao hơn (TG185) và tương thích với các yêu cầu lắp đặt hàn không chì. Nó có tính chất vật lý và cơ học tuyệt vời, chịu nhiệt và cách điện, hấp thụ độ ẩm thấp, độ bền cao và ổn định chiều tốt.
Trong lĩnh vực thiết kế mạch tốc độ cao, các yêu cầu về độ chính xác và hiệu suất ngày càng nghiêm ngặt. Sự phát triển của vật liệu bảng mạch M6 của Panasonic, đặc biệt là vật liệu R-5775 (N) và R-5670 (N) đã mở ra những cơ hội mới cho việc thiết kế và tạo mẫu bảng mạch tốc độ cao. Những vật liệu này không chỉ hỗ trợ các thiết kế phức tạp hơn mà còn đảm bảo các đặc tính truyền ổn định ở tần số cao.
Bằng cách sử dụng M6, nhóm thiết kế PCB có thể đạt được bố cục mạch nhỏ gọn hơn, hiệu suất cao hơn. Ưu điểm của nó bao gồm:
1. Cải thiện tính toàn vẹn tín hiệu: Hằng số điện môi thấp của vật liệu R-5775 (N) và R-5670 (N) giúp giảm độ trễ truyền tín hiệu và cải thiện hiệu suất mạch tổng thể.
2. Cải thiện tính linh hoạt của thiết kế: Thiết kế bảng mạch đa lớp siêu cao hỗ trợ tích hợp mạch phức tạp hơn, cho phép các nhà thiết kế đạt được nhiều chức năng hơn trong một không gian nhỏ hơn.
3. Đẩy nhanh thời gian đưa sản phẩm ra thị trường: Công nghệ Panasonic M6 đơn giản hóa quá trình thiết kế và lấy mẫu, rút ngắn thời gian từ khái niệm đến nguyên mẫu vật lý.
Giới thiệu sản phẩm MEGTRON6
Đối với quá trình lấy mẫu của bảng mạch siêu cao, vật liệu R-5775 (N) và R-5670 (N) cũng đã chứng minh hiệu quả của chúng. Những vật liệu này không chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất mà còn đẩy nhanh toàn bộ chu trình lấy mẫu bằng cách giảm lặp lại thiết kế. Ngoài ra, do đặc tính xử lý tuyệt vời của vật liệu M6, MEGTRON6 cũng duy trì các tiêu chuẩn hiệu suất cao trong sản xuất hàng loạt, cung cấp chất lượng và độ tin cậy cao hơn cho sản phẩm cuối cùng.
Bằng cách kết hợp điều khiển chính xác của M6 với các tính năng của R-5775 (N) và R-5670 (N), thiết kế và lấy mẫu của bảng mạch tốc độ cao đa lớp siêu cao có thể duy trì vị trí hàng đầu trong công nghệ. Đây là một bước tiến lớn không chỉ đối với các nhà sản xuất bảng mạch, mà còn đối với các công ty cần sử dụng các bảng này trong máy tính hiệu suất cao, truyền thông tốc độ cao và thiết bị điện tử chính xác.
Công nghệ M6 của Panasonic và các ứng dụng của nó trong R-5775 (N) và R-5670 (N) mang lại hiệu quả và hiệu suất chưa từng có trong việc thiết kế và tạo mẫu các bảng mạch siêu cao, đa lớp và tốc độ cao. Với sự theo đuổi liên tục về tốc độ và sự phức tạp trong ngành công nghiệp điện tử, sự kết hợp công nghệ này cung cấp một nền tảng vững chắc cho sự đổi mới trong tương lai.